BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
Số: 90/QLCL-CL1
V/v báo cáo kế hoạch triển khai các chương trình giám sát quốc gia về ATTP năm 2013 |
Hà Nội, ngày 17
tháng 01 năm 2013
|
Kính gửi:
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh,
thành phố;
- Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản các tỉnh, thành phố; - Cơ quan Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản Trung bộ, Nam bộ. |
Nhằm chuẩn bị cuộc họp của Hội đồng đánh giá kết quả
thực hiện năm 2012 và kế hoạch triển khai trong năm 2013 của các Chương trình
giám sát an toàn thực phẩm thủy sản (Chương trình kiểm soát dư lượng các chất
độc hại trong động vật và sản dịch vụ tư vấn thuế phẩm động vật thủy sản nuôi, Chương trình kiểm
soát vệ an toàn trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ và Chương trình giám sát
ATTP thủy sản sau thu hoạch), Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
yêu cầu các đơn vị thực hiện như sau:
I. Chương trình giám sát ATTP thủy sản sau thu hoạch:
Ngày 13/11/2012, Bộ trưởng Bộ NN&PTNT đã ký ban
hành Thông tư số 61/2012/TT-BNNPTNT quy định việc giám sát ATTP thủy sản sau thu
hoạch (gọi tắt là Thông tư 61) thay thế Thông tư 56/2009/TT-BNNPTNT ngày
07/9/2009 và có hiệu lực kể từ ngày 27/12/2012. Cục hướng dẫn các đơn vị
thực hiện như sau:
Cơ quan giám sát địa phương xây dựng kế hoạch lấy mẫu
giám sát với các nội dung sau:
1. Lập dữ liệu thông tin để làm cơ sở xây dựng kế hoạch
giám sát theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 61;
2. Xác định đối tượng giám sát, vùng/khu vực giám sát
(sắp xếp theo thứ tự ưu tiên về nhu cầu cần thiết phải giám sát; thời gian thực
hiện; chỉ tiêu, phạm vi giám sát; số lượng mẫu giám sát (cỡ mẫu) theo quy định
tại khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 8 Thông tư 61, lưu ý:
- Đối tượng giám sát là loài thủy sản, sản phẩm thủy
sản cụ thể (ví dụ: cá biển; chả cá, chả mực; mực khô, cá khô;...), dự kiến năm
2013 giám sát 2-3 đối tượng/địa phương; đối tượng, vùng/khu vực giám sát được
sắp xếp theo thứ tự ưu tiên về nhu cầu cần thiết phải giám sát.
- Đề xuất số lượng mẫu (cỡ mẫu) mang tính đại diện cho
quy mô sản xuất của đối tượng giám sát; trước mắt lấy 1 mẫu/ 300 tấn sản lượng
sản xuất, tiêu thụ.
- Chỉ tiêu giám sát được căn cứ vào hướng dẫn tại khoản
6, 7 Điều 8 và thực tế thông tin ATTP của địa phương.
Căn cứ các nội dung nêu trên, các Cơ quan giám sát địa
phương xây dựng kế hoạch (bao gồm dự trù kinh phí) giám sát ATTP thủy sản sau
thu hoạch năm 2013 theo mẫu tại Phụ lục gửi kèm.
Lưu ý: Kể từ năm 2013, các đơn vị xây dựng và báo cáo
kế hoạch lấy mẫu giám sát ATTP thủy sản sau thu hoạch của năm tiếp theo trên
địa bàn trước ngày 15/11 hàng năm theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông
tư 61.
II. Chương trình kiểm soát dư lượng các chất độc
hại trong động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi và Chương trình kiểm soát
vệ sinh an toàn trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Chi cục Quản
lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản các tỉnh/thành phố thực hiện:
- Chủ trì xây dựng và báo cáo kết quả thực hiện năm
2012 và kế hoạch triển khai Chương trình kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong
động vật và sản phẩm động vật thủy sản nuôi và Chương trình kiểm soát vệ sinh
an toàn trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ năm 2013 theo đúng quy định tại
Điều 5, Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 130/2008/QĐ-BNN và Điều 6, Quy chế
ban hành kèm theo Quyết định 131/2008/QĐ-BNN.
- Lưu ý: Không chỉ định lấy mẫu phân tích đối với: thủy
sản tại đại lý cung cấp nguyên liệu thủy sản nuôi, giống thủy sản, nước ương
giống, thuốc thú y, thức ăn thủy sản trong kế hoạch lấy mẫu và dự trù kinh phí
trong Chương trình dư lượng năm 2013.
Căn cứ các nội dung nêu trên, các Cơ quan giám sát địa
phương gửi báo cáo kết quả thực hiện năm 2012 và kế hoạch triển khai về Cục/Cơ
quan Trung bộ/Cơ quan Nam bộ theo khu vực quản lý trước ngày 25/01/2013 và
theo các địa chỉ email: Cục (chatluong.nafi@mard.gov.vn); Cơ quan Trung
bộ (cqtb.nafi@mard.gov.vn); Cơ quan Nam bộ (cqnb.nafi@mard.gov.vn).
Đề nghị các đơn vị lưu ý thực hiện.
Nơi nhận:
- Như trên; - Cục trưởng (để b/c); - Phòng Tài chính (để p/h); - Website; - Lưu: VT, CL1. |
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ VỤ TRƯỞNG Trần Bích Nga |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH LẤY MẪU THỦY
SẢN SAU THU HOẠCH
I. Kế hoạch giám sát thủy sản sau thu hoạch
Đối tượng giám sát
sắp xếp theo thứ tự ưu tiên)
|
Tổng sản lượng SXKD
thủy sản của địa phương
|
Sản lượng của đối tượng
TS được giám sát
|
Vùng giám sát (sắp
xếp theo thứ tự ưu tiên)
|
Thời gian dự kiến
giám sát
|
Phạm vi giám sát
|
Số mẫu giám sát
|
Chỉ tiêu giám sát
|
Đối tượng 1 (loài thủy sản cụ thể)(*)
|
|
|
Huyện A
|
|
|
|
|
Huyện B…
|
|
|
|
|
|||
Đối tượng 2 (dạng sản phẩm thủy sản cụ thể)(**)
|
|
|
Huyện B
|
|
|
|
|
Huyện C…
|
|
|
|
|
|||
….
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
- Tổng hợp số liệu căn cứ số liệu báo cáo nuôi trồng
thủy sản hoặc báo cáo khai thác thủy sản tại địa phương
- (*): Đối tượng giám sát là Loài thủy sản đối với loại
hình cơ sở tàu cá; cảng cá; cơ sở chỉ thu mua, bảo quản thủy sản; phân biệt đối
tượng thủy sản nuôi và thủy sản khai thác tự nhiên.
- (**): Đối tượng giám sát là Sản phẩm thủy sản đối
với loại hình cơ sở sơ chế, chế biến tiêu thụ nội địa.
II. Dự trù kinh phí
Khu vực giám sát
|
Chi phí đi lại
|
Công tác phí
|
Kinh phí mua mẫu
|
Kinh phí mua dụng cụ
lấy mẫu, bảo quản mẫu
|
Kinh phí gửi mẫu đến
PKN TTV
|
TỔNG CỘNG
|
|||||
Diễn giải KP đi lại
|
Tổng KP đi lại
|
Diễn giải
|
Tổng KP công tác
phí
|
Diễn giải
|
Tổng KP mua mẫu
|
Số mẫu giám sát
|
Tổng KP mua dụng cụ
|
Diễn giải
|
Tổng KP gửi mẫu
|
||
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
EmoticonEmoticon